Căn cứ kết quả thẩm định điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động. Ngày 18/10/2023 Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đã ban hành Quyết định số 1570/QĐ-BLĐTBXH về việc gia hạn giấy phép cung cấp dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn cho Công ty Cổ phần Kiểm định và Thử nghiệm Sài Gòn (SITC). Quyết định có thời hạn 05 năm và có hiệu lực từ ngày 18/10/2023.
Quyết định gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 1570/QĐ-LĐTBXH | Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Cấp lại (gia hạn) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính Phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
Căn cứ Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binddh và Xã hội;
Căn cứ kết quả thẩm định điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động của Công ty Cổ phần Kiểm định và thử nghiệm Sài Gòn (SITC);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp lại (gia hạn) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cho Công ty Cổ phần Kiểm định và thử nghiệm Sài Gòn (SITC), cụ thể:
- Địa chỉ đăng ký kinh doanh: P702A tầng 7, Tòa nhà Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường 8, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh.
- Phạm vi được thực hiện kiểm định (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
- Mã số đăng ký chứng nhận: 102/GCN-KĐ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực 05 năm kể từ ngày ký thay thế Quyết định số 1696/QĐ-LĐTBXH ngày 27/9/2018 của Bộ Trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục An toàn lao động, Giám đốc Công ty Cổ phần Kiểm định và thử nghiệm Sài Gòn (SITC) và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
– Như Điều 3; – Bộ trưởng (để b/c); – Thanh tra Bộ LĐTBXH; – Sở LĐTBXH Tp. Hồ Chí Minh; – Lưu: VT, Cục ATLĐ (03 bản). |
TUQ. BỘ TRƯỞNG CỤC TRƯỞNG CỤC AN TOÀN LAO ĐỘNG (Đã ký)
Hà Tất Thắng |
Phụ lục phạm vi thực hiện kiểm định
Ban hành kèm theo Quyết định số 1750/QĐ-LĐTBXH ngày 18 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
STT | Tên đối tượng kiểm định
(Theo Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành) |
Ghi chú |
1 | Nồi hơi các loại (bao gồm cả bộ quá nhiệt và bộ hâm nước) có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7 bar; nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115oC. | |
2 | Nồi gia nhiệt dầu. | |
3 | Hệ thống đường ống dẫn hơi nước, nước nóng cấp I và II có đường kính ngoài từ 51mm trở lên, các đường ống dẫn cấp III và cấp IV có đường kính ngoài từ 76mm trở lên theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6158:1996 và TCVN 6159:1996. | |
4 | Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7 bar (không kể áp suất thuỷ tĩnh) theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010 và các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức trên 210 bar. | |
5 | Bồn, bể (xi téc), thùng dùng để chứa, chuyên chở khí hoá lỏng, khí thiên nhiên nén hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 bar theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010. | |
6 | Hệ thống cung cấp, hệ thống điều chế, hệ thống nạp khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan. | |
7 | Hệ thống đường ống dẫn khí y tế; Hệ thống đường ống dẫn khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan. | |
8 | Hệ thống lạnh theo phân loại tại TCVN 6739: 2015 bao gồm: Sử dụng môi chất lạnh nhóm A3, B2L, B2, B3; Sử dụng môi chất lạnh nhóm A2 có lượng nạp vào hệ thống từ 1,5kg trở lên; Sử dụng môi chất lạnh nhóm A1, A2L, B1 có lượng nạp vào hệ thống từ 05kg trở lên. | |
9 | Cần trục. | |
10 | Cầu trục. | |
11 | Cổng trục, bán cổng trục. | |
12 | Pa lăng điện; Palăng kéo tay có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên. | |
13 | Tời điện dùng để nâng tải, kéo tải theo phương nghiêng; bàn nâng; sàn nâng; sàn nâng dùng để nâng người làm việc trên cao; tời nâng người làm việc trên cao. | |
14 | Tời tay có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên. | |
15 | Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên. | |
16 | Xe nâng người: Xe nâng người tự hành, xe nâng người sử dụng cơ cấu truyền động thủy lực, xích truyền động bằng tay nâng người lên cao quá 2m. | |
17 | Máy vận thăng nâng hàng; máy vận thăng nâng hàng kèm người; máy vận thăng nâng người thuộc thẩm quyền của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. | |
18 | Thang máy các loại. | |
19 | Thang cuốn; băng tải chở người. |